본문 바로가기

이것이 힘이다

소명의 시간(요한복음 15:16)

반응형

베트남어 기도수첩
13.03
Thời gian của sự kêu gọi
Giăng 15:16 “ Ấy chẳng phải các ngươi đã chọn ta, bèn là ta đã chọn và lập các ngươi, để các ngươi đi và kết quả, hầu cho trái các ngươi thường đậu luôn: lại cũng cho mọi điều các ngươi sẽ nhơn danh ta cầu xin Cha, thì Ngài ban cho các ngươi”
Những nhân vật trong kinh thánh từng nhận được sự kêu gọi đã sống đời sống khác với những người khác. Đó là tận hưởng chúc phúc của người được cứu rỗi cũng như yêu thương và phục vụ hội thánh Đức Chúa Trời đã lập. Bởi đã nhận biết được chúc phúc của sự truyền đạo nên đã gìn giữ và yêu thương đất nước. Hơn thế còn biết được chỉ có truyền giáo mới là con đường duy nhất cứu sống thế gian và yêu thương, ôm ấp thế gian Đức Chúa Trời đã tạo nên. Chúng ta cũng là những người được Đức Chúa Trời êu gọi cho việc này. Tuy nhiên có điều cần phải biết để hướng đến đời sống đảm trách sự kêu gọi Đức Chúa Trời ban cho.
1. Sự kêu gọi bên trong
Đức Chúa Trời vì muốn cứu rỗi chúng ta nên đã kêu gọi bằng ân điển. Vì chúng ta không thể nào tự rơi vào bóng tối, tai ương và tự thoát khỏi được (Ê phê sô 2:8-10). Đây được gọi là sự kêu gọi bên trong. Do đó Đức Chúa Trời đã ban phước có thể xưng nhận Đấng Christ là Chúa cho những người được thánh linh ở cùng (I Cô rinh tô 12:3). Và ban quyền thế làm con cái Đức Chúa Trời cho người tiếp nhận Đấng Christ vào làm chủ cuộc đời.
2. Sự kêu gọi bên ngoài
Chúng ta đã được kêu gọi trở thành người truyền đạo rao truyền tình yêu của Đức Chúa Trời đến khắp thế gian này. Do đó phải nhìn thấy chính xác hiện thực của thế gian và sự thật về sự nghèo đói thuộc linh. Hơn nữa phải nhìn thấy sự thật thuộc linh mang đến tai ương. Lúc này chúng ta sẽ phát hiện được việc cần làm cho hiện trường. Đây chính là lý do cần phải trở nên một với Đấng đang tìm kiếm và làm chứng trong hiện trường.
3. Thời gian biểu
Khi nắm chắc sự kêu gọi Chúa ban cho và dốc sức cầu nguyện thì đời sống của chúng ta sẽ có trong thời gian biểu của Đức Chúa Trời (công vụ 1:14). Lời Chúa phán dạy được rao truyền và thời gian biểu của ngày lễ ngũ tuần (công vụ 2:1), thời gian biểu phúc âm của Giê su Christ được làm chứng và cứu sống (công vụ 3:1), thời gian biểu gạp gỡ những môn đồ Đức Chúa Trời chuẩn bị (công vụ 9:10, 15), thời gian biểu Đức Chúa Trời mở ra cánh của truyền giáo (công vụ 11:19, 13:1, 16:6-10, 19:21) sẽ trở thành thời gian biểu của cuộc đời chúng ta.
Sự cầu nguyện của người truyền đạo
Lạy Đức Chúa Trời! Xin cho đời sống con có trong thời gian biểu của Ngài và nắm chắc giao ước được ban cho. Con xin dâng lời cầu nguyện nhân danh Chúa Giê su Christ. Amen



<Thời gian kêu gọi>

Hy vọng bên trong
Chúa kêu gọi để ban cho sự cứu rỗi.

Sự kêu gọi bên trong chính là
Chúa đã kêu gọi chúng ta.

Khi đặt để sự kêu gọi của Chúa và dốc sức cầu nguyện
thì đời sống của tôi sẽ có trong thời gian biểu của Ngài.

"Ấy chẳng phải các ngươi đã chọn ta, bèn là ta đã chọn và lập các ngươi " (Giăng 15:16)

<Tay cẩm của cánh cửa>

Chúa đã gõ cửa nhưng
vì có tay cầm bên trong
nên phải mở cánh cửa của tấm lòng.

Tôi đã gõ cửa và chữa lành cho nhiều cho anh em.
vì có tay cầm bên trong
Chúa đã ở ra sẽ biết cánh cửa của người truyền đạo.

Người gõ cửa dù không thể mở ra nhưng
bởi sự kêu gọi ấy
cánh cửa đã được mở ra..

"Nầy, ta đứng ngoài cửa mà gõ; nếu ai nghe tiếng ta mà mở cửa cho, thì ta sẽ vào cùng người ấy, ăn bữa tối với người, và người với ta” (Khải huyền 3:20)

 

 

 

 

 

2017년 3월 13일 월요일

소명의 시간(요한복음 15:16)

너희가 나를 택한 것이 아니요 내가 너희를 택하여 세웠나니 이는 너희로 가서 열매를 맺게 하고 또 너희 열매가 항상 있게 하여 내 이름으로 아버지께 무엇을 구하든지 다 받게 하려 함이라

정시예배를 위한 찬송 / 325장 예수가 함께 계시니(구 359장)

[문서 보기]
http://www.evernote.com/l/AgPsdPGml4pLoLrdTj3NQxT3o6PDtNwIvuw/

[동영상 보기]
https://youtu.be/ye6DK7G_Nqw

소명을 받았던 성경 속 인물들은 남들과 다른 삶을 살았습니다. 구원받은 자의 축복을 누리며 하나님이 허락하신 교회를 사랑하고 섬겼습니다. 전도의 축복을 알았기에 복음으로 나라를 지키고 사랑했습니다. 그리고 선교만이 세상을 살리는 유일한 길임을 알고 하나님이 지으신 전 세계를 품고 사랑했습니다. 우리도 이 일을 위해 하나님의 부르심을 받은 자들입니다. 하나님이 주신 소명을 감당하는 삶을 위해 알아야 할 것이 있습니다.

1. 내적 소명
하나님이 우리를 구원하시기 위해 은혜로 부르셨습니다. 우리는 스스로 흑암과 재앙 속에서 빠져 나올 수 없기 때문입니다(에베소서 2:8~10). 이것을 내적 소명이라고 합니다. 이처럼 하나님이 보내신 성령이 함께 하는 자에게만 그리스도를 주라 고백할 수 있는 축복을 주셨습니다(고린도전서 12:3). 그리고 그리스도를 주인으로 모신 자에게 하나님 자녀의 권세를 허락하셨습니다.

2. 외적 소명
우리는 온 세상에 하나님의 사랑을 전할 전도자로 부름받았습니다. 그렇기에 세상의 현실을 바로 보고, 세상이 영적으로 빈곤하다는 사실을 보아야 합니다. 나아가 세상을 향한 하나님의 사랑을 깨달은 자가 없다는 진실과 그로 인해 재앙이 올 수밖에 없는 영적 사실을 보아야 합니다. 그때 우리가 현장에서 할 일이 깨달아집니다. 이것이 현장에서 하나님이 찾으시는 한 사람이 되어 세상을 살리는 복음을 바르게 누리고 증거할 이유입니다.

3. 시간표
하나님이 주신 소명을 굳게 붙잡고 오직 기도에 힘쓸 때, 우리의 삶이 하나님의 시간표 속에 있게 됩니다(사도행전 1:14). 말씀이 선포되고 성취되는 오순절 날의 시간표(사도행전 2:1), 예수 그리스도의 복음이 증거되어 생명이 살아나는 시간표(사도행전 3:1), 하나님이 예비하신 제자를 만나는 시간표(사도행전 9:10, 15), 하나님이 선교의 문을 여시는 시간표(사도행전 11:19, 13:1, 16:6~10, 19:21)가 우리 인생의 시간표가 될 것입니다.

[전도자의 기도] 하나님! 나의 삶이 하나님의 시간표 속에 있게 하시고, 하나님이 주신 소명을 붙잡게 하옵소서.

핵심훈련메시지 / 2016. 11. 12.

[성경 읽기] 스바냐 1장.

[복음 성구] 시험 당할 즈음에 또한 피할 길을 내사 너희로 능히 감당하게 하시느니라(고린도전서 10:13下)

반응형