본문 바로가기

기도수첩

미자립과 문화를 살리는 하나님이 주신 나의 것 발견 (사도행전1:3) 베트남어 기도수첩 30.05 Phát hiện ra tôi được Đức Chúa Trời tạo dựng cứu sống văn hóa và không tự chủ Công vụ các sứ đồ 1:3 “Sau khi chịu đau đớn rồi, thì trước mặt các sứ đồ, Ngài lấy nhiều chứng cớ tỏ ra mình là sống, và hiện đến với các sứ đồ trong bốn mươi ngày, phán bảo những sự về nước Ðức Chúa Trời” Người nắm giữ thế gian và dẫn dắt văn hóa không quá 10%. 90 % còn lại vẫn còn rơi vào trạng thái k.. 더보기
개인과 나라를 살리는 하나님이 만드신 나 발견 베트남어 기도수첩 29.05 Phát hiện ra tôi được Đức Chúa Trời dựng nên sẽ cứu sống cá nhân và đất nước Sáng thế ký 37:1-11 “Các anh lấy làm ganh ghét chàng; còn cha lại ghi nhớ lấy điều đó” Mỗi người có động cơ gặp gỡ phúc âm khác nhau. Có người vì bệnh tật có cơ hội nhận được sự cứu rỗi và thông qua sự thất bại nghèo khó mà trở thành con cái Đức Chúa Trời. Tuy nhiên không được lưu lại lý do đã nhận được .. 더보기
믿음과 이성생각(출애굽기14:10~14) 베트남어 기도수첩 27.05 Đức tin và lý trí Xuất Ê díp tô 14:10-14 “Môi-se đáp cùng dân sự rằng: Chớ sợ chi, hãy ở đó, rồi ngày nay xem sự giải cứu Ðức Giê-hô-va sẽ làm cho các ngươi; vì người Ê-díp-tô mà các ngươi ngó thấy ngày nay, thì chẳng bao giờ ngó thấy nữa. Ðức Giê-hô-va sẽ chiến cự cho, còn các ngươi cứ yên lặng” (13-14) Đức Chúa Trời đã sáng tạo con người theo hình ảnh Ngài và ban cho con người .. 더보기
갈렙이 본 나, 나의 것, 나의 현장 (여호수아14:6~12) 베트남어 기도수첩 26.05 Tôi, cái của tôi, hiện trường của tôi Ca lép nhìn thấy Giô suê 14:6-12 “Vậy, hãy ban cho tôi núi này, mà Ðức Giê-hô-va đã phán đến trong ngày đó; vì bây giờ, ông đã hay rằng có dân A-na-kim và các thành lớn bền vững ở đó. Có lẽ Ðức Giê-hô-va sẽ ở cùng tôi, và tôi sẽ đuổi chúng nó đi, y như Ngài đã phán chăng” (12) Ca lép cùng với Giô suê đã giúp đỡ Môi se, sau khi Môi se qua đời .. 더보기