본문 바로가기

베트남어

영적 정비 – 예수님의 천국 비유(마태복음 13:10~16) 베트남어 기도수첩 22.03 Sửa soạn chuẩn bị thuộc linh – Ví dụ về nước trời của Chúa Giê su Ma thi ơ 13:10-16 “Ngài đáp rằng: bởi vì đã ban cho các ngươi được biết những điều mầu nhiệm của nước thiên đàng, song về phần họ, thì không ban cho biết” (11) Chúa Giê su Christ đã dùng một vài ví dụ để nói về nước trời. Thông qua lời này chúng ta là con cái Đức Chúa Trời nếu sửa soạn chuẩn bị chúc phúc thuộc linh.. 더보기
추수감사절(수장절)의 참된 의미(출애굽기 23:16) 베트남어 기도수첩 21.03 Ý nghĩa thật sự của ngày lễ cảm tạ mùa thu hoạch Xuất Ê díp tô 23:16 “Ngươi hãy giữ lễ mùa màng, tức là mùa hoa quả đầu tiên của công lao ngươi về các giống ngươi đã gieo ngoài đồng; và giữ lễ mùa gặt về lúc cuối năm, khi các ngươi đã hái hoa quả của công lao mình ngoài đồng rồi” Giô kê bết mẹ của Môi se, Môi se và A rôn, Giê trô, Giô suê và Ca lép từng giúp đỡ Môi se hay Ra háp .. 더보기
소명의 시간(요한복음 15:16) 베트남어 기도수첩 13.03 Thời gian của sự kêu gọi Giăng 15:16 “ Ấy chẳng phải các ngươi đã chọn ta, bèn là ta đã chọn và lập các ngươi, để các ngươi đi và kết quả, hầu cho trái các ngươi thường đậu luôn: lại cũng cho mọi điều các ngươi sẽ nhơn danh ta cầu xin Cha, thì Ngài ban cho các ngươi” Những nhân vật trong kinh thánh từng nhận được sự kêu gọi đã sống đời sống khác với những người khác. Đó là tận hư.. 더보기
먼저 할 것 세 가지(마태복음 6:32~33) 베트남어 기도수첩 11.03 Ba điều sẽ làm trước hết Ma thi ơ 6:32-33 “Vì mọi điều đó, các dân ngoại vẫn thường tìm, và Cha các ngươi ở trên trời vốn biết các ngươi cần dùng những điều đó rồi. Nhưng trước hết, hãy tìm kiếm nước Ðức Chúa Trời và sự công bình của Ngài, thì Ngài sẽ cho thêm các ngươi mọi điều ấy nữa” Mọi người vì đã rời bỏ Đức Chúa Trời nên bị Sa tan trói buộc. Đức Chúa Trời đã gửi Đức Chúa Gi.. 더보기