본문 바로가기

베트남어

믿음과 이성생각(출애굽기14:10~14) 베트남어 기도수첩 27.05 Đức tin và lý trí Xuất Ê díp tô 14:10-14 “Môi-se đáp cùng dân sự rằng: Chớ sợ chi, hãy ở đó, rồi ngày nay xem sự giải cứu Ðức Giê-hô-va sẽ làm cho các ngươi; vì người Ê-díp-tô mà các ngươi ngó thấy ngày nay, thì chẳng bao giờ ngó thấy nữa. Ðức Giê-hô-va sẽ chiến cự cho, còn các ngươi cứ yên lặng” (13-14) Đức Chúa Trời đã sáng tạo con người theo hình ảnh Ngài và ban cho con người .. 더보기
갈렙이 본 나, 나의 것, 나의 현장 (여호수아14:6~12) 베트남어 기도수첩 26.05 Tôi, cái của tôi, hiện trường của tôi Ca lép nhìn thấy Giô suê 14:6-12 “Vậy, hãy ban cho tôi núi này, mà Ðức Giê-hô-va đã phán đến trong ngày đó; vì bây giờ, ông đã hay rằng có dân A-na-kim và các thành lớn bền vững ở đó. Có lẽ Ðức Giê-hô-va sẽ ở cùng tôi, và tôi sẽ đuổi chúng nó đi, y như Ngài đã phán chăng” (12) Ca lép cùng với Giô suê đã giúp đỡ Môi se, sau khi Môi se qua đời .. 더보기
여호수아가 본 것, 누린 것, 행한 것 (여호수아1:1~9) 베트남어 기도수첩 25.05 Điều Giô suê nhìn thấy, tận hưởng, hướng đến Giô suê 1:1-9 “Phàm nơi nào bàn chơn các ngươi đạp đến, thì ta ban cho các ngươi, y như ta đã phán cùng Môi-se. Ðịa phận các ngươi sẽ lan ra từ đồng vắng và Li-ban này cho đến sông cái, là sông Ơ-phơ-rát, tràn cả xứ dân Hê-tít cho đến biển cả về hướng mặt trời lặn. Trót đời ngươi sống, thì chẳng sẽ ai được chống cự trước mặt ngươi. Ta .. 더보기
하박국(하박국 3:17~18) 베트남어 기도수첩 23.05 Cuộc vận động RUTC lần 2 - Giáo dục đời sống II Ti mô thê 4:1-5 “Ta ở trước mặt Ðức Chúa Trời và trước mặt Ðức Chúa Jêsus Christ là Ðấng sẽ đoán xét kẻ sống và kẻ chết, nhơn sự đến của Ngài và nước Ngài mà răn bảo con rằng: hãy giảng đạo, cố khuyên, bất luận gặp thời hay không gặp thời, hãy đem lòng rất nhịn nhục mà bẻ trách, nài khuyên, sửa trị, cứ dạy dỗ chẳng thôi” (1-2) Nhiều.. 더보기