하나님 썸네일형 리스트형 베트남어 기도수첩(20161025) 베트남어 기도수첩 25.10 Sự trải nghiệm núi Ô li ve Công vụ các sứ đồ 1:3 “Sau khi chịu đau đớn rồi, thì trước mặt các sứ đồ, Ngài lấy nhiều chứng cớ tỏ ra mình là sống, và hiện đến với các sứ đồ trong bốn mươi ngày, phán bảo những sự về nước Ðức Chúa Trời.” Con người và hiện trường được Đức Chúa Trời chú ý và ứng đáp khác nhau.Thế nhưng so với điều này chúng ta là những người được cứu rỗi cần phải có sự.. 더보기 베트남어 기도수첩(2016.10.13) 베트남어 기도수첩 13.10 Những con người của Đức Chúa Trời Công vụ các sứ đồ 1:1-14 “Hết thảy những người đó bền lòng đồng một ý mà cầu nguyện với các người đờn bà, và Ma-ri là mẹ Ðức Chúa Jêsus cùng anh em Ngài.” (14) Đối với người của Đức Chúa Trời có một lời hứa Ngài dành cho trước hết. Đó là lời hứa “Ta luôn ở cùng các ngươi”. Lời hứa cuối cùng của Chúa sau khi phục sinh cũng là “và này Ta thường ở c.. 더보기 베트남어 기도수첩(20161007) 베트남어 기도수첩 07.10 Đời đời Rô ma 16:25-27 “ nhơn Ðức Chúa Jêsus Christ, nguyền xin vinh hiển về nơi Ðức Chúa Trời khôn ngoan có một, đời đời vô cùng! A-men.” (27) Con Đức Chúa Trời cứu sống thế gian chính là kế hoạch và là ý muốn của Đức Chúa Trời. Vì điều này mà Đức Chúa Trời đã đặt để quyền năng có thể cứu sống thế gian vào trí óc và thân thể của chúng ta. Mọi quyền năng sẽ xuất hiện khi gặp được.. 더보기 베트남어 기도수첩(20161005) 베트남어 기도수첩 05.10 24 giờ Sáng thế ký 39:1-6 “Chủ thấy Ðức Giê-hô-va phù hộ chàng và xui cho mọi việc chi chàng lãnh làm nơi tay đều được thạnh vượng.” (3) Người biết rõ việc cần phải làm thì không bận tâm vào những việc của người khác và cũng không so sánh hay bày tỏ sự ham muốn. Người xác định rõ con đường sẽ ra sức để đạt được vị trí số một và không bước vào sự kinh tranh. Người biết được kế hoạ.. 더보기 이전 1 ··· 137 138 139 140 141 다음