본문 바로가기

이것이 힘이다

갈렙이 본 나, 나의 것, 나의 현장 (여호수아14:6~12) 베트남어 기도수첩 26.05 Tôi, cái của tôi, hiện trường của tôi Ca lép nhìn thấy Giô suê 14:6-12 “Vậy, hãy ban cho tôi núi này, mà Ðức Giê-hô-va đã phán đến trong ngày đó; vì bây giờ, ông đã hay rằng có dân A-na-kim và các thành lớn bền vững ở đó. Có lẽ Ðức Giê-hô-va sẽ ở cùng tôi, và tôi sẽ đuổi chúng nó đi, y như Ngài đã phán chăng” (12) Ca lép cùng với Giô suê đã giúp đỡ Môi se, sau khi Môi se qua đời .. 더보기
여호수아가 본 것, 누린 것, 행한 것 (여호수아1:1~9) 베트남어 기도수첩 25.05 Điều Giô suê nhìn thấy, tận hưởng, hướng đến Giô suê 1:1-9 “Phàm nơi nào bàn chơn các ngươi đạp đến, thì ta ban cho các ngươi, y như ta đã phán cùng Môi-se. Ðịa phận các ngươi sẽ lan ra từ đồng vắng và Li-ban này cho đến sông cái, là sông Ơ-phơ-rát, tràn cả xứ dân Hê-tít cho đến biển cả về hướng mặt trời lặn. Trót đời ngươi sống, thì chẳng sẽ ai được chống cự trước mặt ngươi. Ta .. 더보기
하박국(하박국 3:17~18) 베트남어 기도수첩 23.05 Cuộc vận động RUTC lần 2 - Giáo dục đời sống II Ti mô thê 4:1-5 “Ta ở trước mặt Ðức Chúa Trời và trước mặt Ðức Chúa Jêsus Christ là Ðấng sẽ đoán xét kẻ sống và kẻ chết, nhơn sự đến của Ngài và nước Ngài mà răn bảo con rằng: hãy giảng đạo, cố khuyên, bất luận gặp thời hay không gặp thời, hãy đem lòng rất nhịn nhục mà bẻ trách, nài khuyên, sửa trị, cứ dạy dỗ chẳng thôi” (1-2) Nhiều.. 더보기
제2 RUTC 운동 – 근본 교육(디모데후서 3:14~17) 베트남어 기도수첩 22.05 Cuộc vận động RUTC lần 2 - Sự dạy dỗ căn bản II Ti mô thê 3:14-17 “và từ khi con còn thơ ấu đã biết Kinh Thánh vốn có thể khiến con khôn ngoan để được cứu bởi đức tin trong Ðức Chúa Jêsus Christ. Cả Kinh Thánh đều là bởi Ðức Chúa Trời soi dẫn, có ích cho sự dạy dỗ, bẻ trách, sửa trị, dạy người trong sự công bình, hầu cho người thuộc về Ðức Chúa Trời được trọn vẹn và sắm sẵn để là.. 더보기