기도수첩 썸네일형 리스트형 베트남어 기도수첩(2016.10.13) 베트남어 기도수첩 13.10 Những con người của Đức Chúa Trời Công vụ các sứ đồ 1:1-14 “Hết thảy những người đó bền lòng đồng một ý mà cầu nguyện với các người đờn bà, và Ma-ri là mẹ Ðức Chúa Jêsus cùng anh em Ngài.” (14) Đối với người của Đức Chúa Trời có một lời hứa Ngài dành cho trước hết. Đó là lời hứa “Ta luôn ở cùng các ngươi”. Lời hứa cuối cùng của Chúa sau khi phục sinh cũng là “và này Ta thường ở c.. 더보기 베트남어 기도수첩(20161012) 베트남어 기도수첩 12.10 Truyền giáo cho Bắc Hàn Công vụ sứ đồ 8:4-8 “ Vậy, những kẻ đã bị tan lạc đi từ nơi nầy đến nơi khác, truyền giảng đạo Tin Lành. Phi-líp cũng vậy, xuống trong thành Sa-ma-ri mà giảng về Ðấng Christ tại đó.” (4-5) Đức Chúa Trời đã lựa chọn hội thánh ban đầu để truyền rao phúc âm cho Bắc Y sơ ra ên. Câu kinh thánh chính hôm nay là câu chuyện của hiện trường được ứng nghiệm. Để nhận.. 더보기 베트남어 기도수첩(20161011) 베트남어 기도수첩 11.10 Dân sự của Đức Chúa Trời và 24 giờ Công vụ các sứ đồ 23:11 “Qua đêm sau, Chúa hiện đến cùng người mà phán rằng: Hãy giục lòng mạnh mẽ, ngươi đã làm chứng cho ta tại thành Giê-ru-sa-lem thể nào, thì cũng phải làm chứng cho ta tại thành Rô-ma thể ấy.” Nhiều thánh đồ đang nhận biết phúc âm với Christ chỉ với sự khôn ngoan mà đang sống đời sống mỗi ngày 24 giờ không thể trải nghiệm đ.. 더보기 베트남어 기도수첩(20161010) 베트남어 기도수첩 10.10 Điểm thay đổi ứng đáp thời đại Ê xơ tê 4:16 “Hãy đi nhóm hiệp các người Giu-đa ở tại Su-sơ, rồi hãy vì tôi mà kiêng cữ ăn trong ba ngày và đêm, chớ ăn hay uống gì hết; tôi và các nàng hầu của tôi cũng sẽ kiêng cữ ăn nữa; như vậy, tôi sẽ vào cùng vua, là việc trái luật pháp; nếu tôi phải chết thì tôi chết.” Ở mỗi thời đại thông qua người truyền đại Đức Chúa Trời đã phục hồi phúc â.. 더보기 이전 1 ··· 444 445 446 447 448 449 450 ··· 456 다음