본문 바로가기

사도행전

감람산 언약(사도행전 1:3) 베트남어 기도수첩 06.12 Giao ước núi Ô li ve Công vụ các sứ đồ 1:3 “Sau khi chịu đau đớn rồi, thì trước mặt các sứ đồ, Ngài lấy nhiều chứng cớ tỏ ra mình là sống, và hiện đến với các sứ đồ trong bốn mươi ngày, phán bảo những sự về nước Ðức Chúa Trời.” Trên núi Ô li ve trong suốt 40 ngày Chúa Giê su đã giải thích về công việc của nước Đức Chúa Trời. Trong suốt thời gian này các môn đồ đã tập trung vào vi.. 더보기
갈보리산 언약(사도행전 1:1) 베트남어 기도수첩 05.12 Giao ước đồi Gô tha Công vụ các sứ đồ 1:1 “Hỡi Thê-ô-phi-lơ, trong sách thứ nhứt ta, ta từng nói về mọi điều Ðức Chúa Jêsus đã làm và dạy từ ban đầu” Chúng ta phải phân biệt được điều cần nắm giữ, điều bỏ đi, và điều sẽ tận hưởng để thay đổi trong phúc âm. Hơn nữa cũng phải thay đổi khắc ghi, cội rễ, thể chất của chúng ta. Chúa Giê su đã ban cho chúng ta giao ước đồi Gô tha cho s.. 더보기
문화 정복의 리더(사도행전 1:3) 베트남어 기도수첩 25.11 Người lãnh đạo chinh phục văn hóa Công vụ các sứ đồ 1:3 “Sau khi chịu đau đớn rồi, thì trước mặt các sứ đồ, Ngài lấy nhiều chứng cớ tỏ ra mình là sống, và hiện đến với các sứ đồ trong bốn mươi ngày, phán bảo những sự về nước Ðức Chúa Trời.” Đức Chúa Trời hứa sẽ ban cho con cái của Ngài đỉnh cao thuộc linh tức là đầy dẫy Thánh linh. Đây là chính là chìa khóa chinh phục văn hóa Chú.. 더보기
복음의 리더(사도행전 1:1~2) 베트남어 기도수첩 24.11 Người lãnh đạo phúc âm Công vụ các sứ đồ 1:1-2 “Hỡi Thê-ô-phi-lơ, trong sách thứ nhứt ta, ta từng nói về mọi điều Ðức Chúa Jêsus đã làm và dạy từ ban đầu, cho đến ngày Ngài được cất lên trời, sau khi Ngài cậy Ðức Thánh Linh mà răn dạy các sứ đồ Ngài đã chọn.” Thời đại hiện tại không có người lãnh đạo thật sự. Đức Chúa Trời đã kêu gọi Remnant trở thành người lãnh đạo của phúc âm c.. 더보기