베트남어 썸네일형 리스트형 갈보리산 언약(사도행전 1:1) 베트남어 기도수첩 05.12 Giao ước đồi Gô tha Công vụ các sứ đồ 1:1 “Hỡi Thê-ô-phi-lơ, trong sách thứ nhứt ta, ta từng nói về mọi điều Ðức Chúa Jêsus đã làm và dạy từ ban đầu” Chúng ta phải phân biệt được điều cần nắm giữ, điều bỏ đi, và điều sẽ tận hưởng để thay đổi trong phúc âm. Hơn nữa cũng phải thay đổi khắc ghi, cội rễ, thể chất của chúng ta. Chúa Giê su đã ban cho chúng ta giao ước đồi Gô tha cho s.. 더보기 나의 인생 목표(사도행전1:3) 베트남어 기도수첩 02.12 Mục tiêu cuộc đời tôi Công vụ các sứ đồ 1:3 “Sau khi chịu đau đớn rồi, thì trước mặt các sứ đồ, Ngài lấy nhiều chứng cớ tỏ ra mình là sống, và hiện đến với các sứ đồ trong bốn mươi ngày, phán bảo những sự về nước Ðức Chúa Trời.” Trong hàng ngũ “phục hồi phúc âm” là mục tiêu tuyệt đối của Đức Chúa Trời có chúng ta. Lúc này phải tìm kiếm sứ mệnh tuyệt đối là mục tiêu của Đức Chúa T.. 더보기 하나님의 절대 목표(창세기 3:15) 베트남어 기도수첩 01.12 Mục tiêu tuyệt đối của Đức Chúa Trời Sáng thế ký 3:15 “Ta sẽ làm cho mầy cùng người nữ, dòng dõi mầy cùng dòng dõi người nữ nghịch thù nhau. Người sẽ giày đạp đầu mầy, còn mầy sẽ cắn gót chân người.” Người có trong mục tiêu tuyệt đối của Đức Chúa Trời nhất định sẽ nhận được ứng đáp. Chúng ta có trong mục tiêu tuyệt đối của Đức Chúa Trời và nếu mục tiêu đó trở thành lý do của cuộc.. 더보기 절대 헌신 – 시대 치유(다니엘 6:10) 베트남어 기도수첩 30.11 Sự tận hiến tuyệt đối – Chữa lành thời đại Đa ni ên 6:10 “ Khi Ða-ni-ên nghe rằng chỉ dụ đó đã ký tên rồi, thì về nhà mình (những cửa sổ của phòng người thì mở về hướng Giê-ru-sa-lem). Tại đó, cứ một ngày ba lần, người quì gối xuống, cầu nguyện, xưng tạ trước mặt Ðức Chúa Trời mình, như vẫn làm khi trước.” Tên nô lệ Giô sép, người chăn chiên Đa vít, kẻ phu tù Đa ni ên là những ng.. 더보기 이전 1 ··· 30 31 32 33 34 35 36 ··· 45 다음