베트남어 썸네일형 리스트형 소명_召命(사도행전 1:3) 베트남어 기도수첩 09.12 Sự kêu gọi Công vụ các sứ đồ 1:3 “Sau khi chịu đau đớn rồi, thì trước mặt các sứ đồ, Ngài lấy nhiều chứng cớ tỏ ra mình là sống, và hiện đến với các sứ đồ trong bốn mươi ngày, phán bảo những sự về nước Ðức Chúa Trời.” Trong kinh thánh có dòng chảy của lời Chúa. Nếu xem kinh thánh mà không thể nhận biết điều này thì cũng sẽ dễ dàng đưa ra kết luận thoát ra khỏi ý muốn của Đức Chúa.. 더보기 천명_天命(사도행전 1:1~8) 베트남어 기도수첩 08.12 Thiên mệnh Công vụ các sứ đồ 1:1-8 “Hỡi Thê-ô-phi-lơ, trong sách thứ nhứt ta, ta từng nói về mọi điều Ðức Chúa Jêsus đã làm và dạy từ ban đầu” (1) Từ trước buổi sáng thế Đức Chúa Trời đã chuẩn bị ứng đáp muôn đời hướng đến các linh hồn. Nhiều người không biết điều này đang sống theo “mục đích giả” của bản thân và treo mạng sống cho điều khác. Tuy nhiên ngay giây phút được cứu rỗi.. 더보기 마가다락방 언약(사도행전 1:8) 베트남어 기도수첩 07.12 Giao ước phòng cao Mác Công vụ các sứ đồ 1:8 “Nhưng khi Ðức Thánh Linh giáng trên các ngươi, thì các ngươi sẽ nhận lấy quyền phép, và làm chứng về ta tại thành Giê-ru-sa-lem, cả xứ Giu-đê, xứ Sa-ma-ri, cho đến cùng trái đất.” Trong cuộc sống đôi khi chúng ta có những suy nghĩ rằng “bây giờ tại sao việc này lại xảy ra với tôi?” “mỗi người sống và lãnh nhận giao ước riêng nhưng tại.. 더보기 감람산 언약(사도행전 1:3) 베트남어 기도수첩 06.12 Giao ước núi Ô li ve Công vụ các sứ đồ 1:3 “Sau khi chịu đau đớn rồi, thì trước mặt các sứ đồ, Ngài lấy nhiều chứng cớ tỏ ra mình là sống, và hiện đến với các sứ đồ trong bốn mươi ngày, phán bảo những sự về nước Ðức Chúa Trời.” Trên núi Ô li ve trong suốt 40 ngày Chúa Giê su đã giải thích về công việc của nước Đức Chúa Trời. Trong suốt thời gian này các môn đồ đã tập trung vào vi.. 더보기 이전 1 ··· 29 30 31 32 33 34 35 ··· 45 다음