본문 바로가기

베트남어

오직(사도행전 4:12) 베트남어 기도수첩 19.12 Sự duy nhất Công vụ các sứ đồ 4:12 “Chẳng có sự cứu rỗi trong đấng nào khác; vì ở dưới trời, chẳng có danh nào khác ban cho loài người, để chúng ta phải nhờ đó mà được cứu. Chúng ta được kêu gọi trở thành người truyền đạo luôn có món quà lớn nhất Đức Chúa Trời ban cho. Chính là “duy nhất Giê su Christ”. Danh Giê su Christ là vũ khí mạnh mẽ nhất để làm sụp đổ mọi quyền thế của Sa .. 더보기
지속_持續(마태복음 24:14) 베트남어 기도수첩 17.12 Không ngừng Ma thi ơ 24:14 “Tin Lành nầy về nước Ðức Chúa Trời sẽ được giảng ra khắp đất, để làm chứng cho muôn dân. Bấy giờ sự cuối cùng sẽ đến.” Đức Chúa Trời đã ban cho chúng ta phúc âm toàn vẹn và ra lệnh cho chúng ta phải đi đến muôn dân làm chứng phúc âm. Tuy nhiên bởi vì chúng ta đã chạm đến giới hạn trong hoàn cảnh của bản thân hay văn hóa thế gian. Những lúc như vậy nếu .. 더보기
전심_全心(신명기 6:4~5) 베트남어 기도수첩 16.12 Sự toàn tâm Phục truyền luật lệ ký 6:4-5 “Hỡi Y-sơ-ra-ên! hãy nghe: Giê-hô-va Ðức Chúa Trời chúng ta là Giê-hô-va có một không hai. Ngươi phải hết lòng, hết ý, hết sức kính mến Giê-hô-va Ðức Chúa Trời ngươi.” Cho đến bây giờ nhiều thánh đồ đang sinh hoạt tại hội thánh không toàn tâm hết lòng nắm giữ lời của Đức Chúa Trời. Dù chúng ta không có sức mạnh nhưng trong lời Đức Chúa Trờ.. 더보기
일심_一心(사도행전 8:4~8) 베트남어 기도수첩 15.12 Công vụ các sứ đồ 8:4-8 “Phi-líp cũng vậy, xuống trong thành Sa-ma-ri mà giảng về Ðấng Christ tại đó. Ðoàn dân nghe người giảng và thấy các phép lạ người làm, thì đồng lòng lắng tai nghe người nói” (5-6) Những anh hùng của đức tin trong kinh thánh có lý để không bị lung lay dù đối mặt với sự kiện hay vấn đề nào. Bởi họ đã nhất tâm nắm giữ phúc âm. Họ đã chữa lành bản thân bằng ứn.. 더보기