베트남어 썸네일형 리스트형 베트남어 기도수첩(20161017) 베트남어 기도수첩 17.10 Khắc ghi mới Công vụ các sứ đồ 1:14 “Hết thảy những người đó bền lòng đồng một ý mà cầu nguyện với các người đờn bà, và Ma-ri là mẹ Ðức Chúa Jêsus cùng anh em Ngài.” Lời của Đức Chúa Trời ban cho có quyền năng làm cho chúng ta nhận biết chân lý và tận hưởng tự do thật sự. Tuy nhiên có nhiều người vì khắc ghi sai nên không thể lắng nghe cũng không thể nhận biết được lời Chúa hay r.. 더보기 베트남어 기도수첩(20161015) 베트남어 기도수첩 15.10 Sự phát tán phúc âm của hội thánh ban đầu Rô ma 15:23 “Nhưng bây giờ chẳng còn có chi cầm buộc tôi lại trong các miền nầy nữa; vả lại, đã mấy năm nay, tôi rất ước ao đến cùng anh em;” Nhiều người nếu kinh nghiệm được sự va chạm với khó khăn hay thất bại thì ngoảnh mặt với sự thất bại, bất lực của bản thân hay tìm đến sự đổ lỗi. Thế nhưng chính bởi lúc này mới có thể trải nghiệm đ.. 더보기 베트남어 기도수첩(20161014) 베트남어 기도수첩 14.10 Tập trung ba điều Rô ma 15:23 “Nhưng bây giờ chẳng còn có chi cầm buộc tôi lại trong các miền nầy nữa; vả lại, đã mấy năm nay, tôi rất ước ao đến cùng anh em;” Phao lô luôn bước vào hành trình của truyền đạo truyền giáo thông qua sự cầu nguyện. Đó là sự cầu nguyện hướng đến việc phúc âm hóa từ hiện trường được giao phó lúc hiện tại cho đến Spana nơi tận cùng của trái đất (bây giờ.. 더보기 베트남어 기도수첩(2016.10.13) 베트남어 기도수첩 13.10 Những con người của Đức Chúa Trời Công vụ các sứ đồ 1:1-14 “Hết thảy những người đó bền lòng đồng một ý mà cầu nguyện với các người đờn bà, và Ma-ri là mẹ Ðức Chúa Jêsus cùng anh em Ngài.” (14) Đối với người của Đức Chúa Trời có một lời hứa Ngài dành cho trước hết. Đó là lời hứa “Ta luôn ở cùng các ngươi”. Lời hứa cuối cùng của Chúa sau khi phục sinh cũng là “và này Ta thường ở c.. 더보기 이전 1 2 3 4 5 6 다음